Là cách thức thực hiện các thế tấn và các đòn công thủ bằng tư thế duỗi bàn tay, các ngón áp sát nhau tạo thành hình dẹt sắc như lưỡi dao. Ưu điển của thế tay này là khả năng vươn dài, dễ chọc thủng các yếu huyệt của đối phương , đòn chém mạnh, diện công phá rộng và khi cần thiết , có điều kiện tay đao có thể biến thành các đòn du, ép, gạt , quăng quật rất có hiệu quả . Nhược điểm của kiểu tay này là do đòn thương vung rộng , thiếu yếu tố bất ngờ , nên đối phương dễ chống đỡ và phản đòn ; trong trường hợp tiếp chạm đối phương ( kế gần ) dùng tay đao khả năng công thủ thường yếu. Cách thức thực hiện thế tay đao c. Tay đao Hình 107 là mẫu hướng dẫn cách thực hiện các kiểu tay đao. Yêu cầu của kiểu tay này là các nón trỏ, giữa, ngón đeo nhẫn và ngón út duỗi thẳng, ép chặt vào nhau. Riêng đốt 1 của nón tay cái gập tạo với đốt 2 của nó một góc khoảng 90º . Yếu quyết của kiểu tay này là các ngón tay áp chặt nhau, hơi lên gân, bàn tay duỗi - cẳng tay thẳng hướng với cánh tay. Hình 107, 108, 109, 110, 111, 112, 113 là một số minh hoạ chỉ đãn chu trình của những thế đánh và diện tiếp xúc căn bản của kiểu tay đao.
Hình 63 đến hình 74 là một số thế tấn và thế đánh cơ bản của kiểu tay đao H.63 Ẩn thượng song đao H.64 Ẩn hậu tiền đao H.65 Phát dương đao H.66 Phát âm đao
H.67 Nhị áp đao H.68 Áp thiết đao H.69 Hậu thiết đao H.70 Thành thiết đao
H.71 Vả đao H.72 - H.73 Đơn kim đao H.74 Song kim đao
|